ĐH Văn Lang
Ngành Kiến Trúc (104V) và Mỹ thuật công nghiệp (800V) môn Vẽ nhân hệ số 2. Ngành Tiếng Anh (701D1) môn Anh văn nhân 2 và tổng 3 môn chưa nhân hệ số phải đủ 13. Ngành Mỹ thuật công nghiệp (800H) môn Trang trí nhân hệ số 2. Trường hợp thí sinh dự thi khối H có 3 môn năng khiếu, khi tính sẽ lấy thành 2 điểm, cách tính như sau: môn Trang trí nhân hệ số 2, điểm thứ hai là trung bình cộng 2 môn năng khiếu còn lại.
Đây là mức điểm dành cho học sinh phổ thông – khu vực 3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 0,5 điểm và khu vực tuyển sinh là 1,0 điểm.
Điểm chuẩn NV1:
Ngành đào tạo
Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1
(HSPT, KV3)
Công nghệ thông tin
101
A, D1
13
Kỹ thuật nhiệt lạnh
102
A
13
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
103
A
13
Kiến trúc
104
V
21
Công nghệ và quản lý môi trường
301
A
13
B
14
Công nghệ sinh học
302
A
13
B
14
Tài chính tín dụng
401
A, D1
13
Kế toán
402
A, D1
13
Quản trị kinh doanh
403
A, D1
13
Kinh tế thương mại
404
A, D1
13
Du lịch
405
A, D1, D3
13
Quan hệ công chúng
601
A, D1
13
C
14
Tiếng Anh
701
D1
17
Mỹ thuật công nghiệp
800
H, V
21
Điểm xét tuyển NV2 vào trường ĐH Văn Lang
Ngành đào tạo
Mã ngành
Khối
Điểm xét tuyển NV2
Công nghệ thông tin
101
A, D1
13
Kỹ thuật nhiệt lạnh
102
A
13
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
103
A
13
Kiến trúc
104
V
21(*)
Công nghệ và quản lý môi trường
301
A
13
B
14
Công nghệ sinh học
302
A
13
B
14
Tài chính tín dụng
401
A, D1
13
Kế toán
402
A, D1
13
Quản trị kinh doanh
403
A, D1
13
Kinh tế thương mại
404
A, D1
13
Du lịch
405
A, D1, D3
13
Quan hệ công chúng
601
A, D1
13
C
14
Tiếng Anh
701
D1
17 (*)
Mỹ thuật công nghiệp
800
H, V
21 (*)